Trên thị trường Việt Nam đa số các loại xe ô tô đền được nhập khẩu từ nước ngoài, nhưng giá xe ô tô bán tại Việt Nam cao gấp 2,3 lần so với mức giá ban đầu. Nguyên nhân chính của sự chênh lệch đó là có quá nhiều thuế nhập khẩu ô tô được tính vào giá lăn bánh. Vậy cách tính thuế nhập khẩu ô tô như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Thuế nhập khẩu ô tô là gì?
Thuế nhập khẩu ô tô được hiểu là một loại thuế được nhà nước đánh vào ô tô được nhập khẩu từ nước ngoài vào thị trường Việt Nam. Khác với những chiếc ô tô được sản xuất trực tiếp trong nước, ô tô nhập khẩu sẽ phải chịu mức thuế không giống nhau đối với từng quốc gia sản xuất. Cách tính thuế nhập khẩu ô tô khác so với cách tính thuế nhập khẩu của các mặt hàng khác trên thị trường.
Cách tính thuế nhập khẩu ô tô mới nhất tại Việt Nam
Tổng các khoản thuế và phí cần phải nộp khi mua ô tô nhập khẩu tại Việt Nam được tính bằng công thức dưới đây:
Tổng các khoản thuế và phí = (Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế VAT + Thuế trước bạ) + (Phí đăng kiểm + Phí bảo trì đường bộ + Phí cấp biển + Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc)
Ví dụ: Tháng 05-2021, một khách hàng tại Hà Nội muốn mua xe nhập khẩu Mercedes – Benz GLA 250 4 Matic SUV 2021 có giá là 38.230$ tại Đức (tương đương 881.583.800 đồng, với tỷ giá 23.060 đồng) thì tổng các khoản thuế và phí khách hàng sẽ phải chịu cụ thể như sau:
STT
Hạng mục
Tỷ lệ (%)
Thành tiền
Công thức
1
Giá trị xe
881.583.800
2
Thuế nhập khẩu
63.8
562.450.464
(1) x 63.8%
3
Thuế tiêu thụ đặc biệt (xe 2.0)
50
440.791.900
(1) x 50%
4
Thuế GTGT
10
188.482.616
((1)+(2)+(3))x10%
5
Phí trước bạ
12
248.797.053
((1)+(2)+(3)+(4))x12%
6
Phí kiểm định ô tô (xe 05 chỗ)
340.000
7
Phí bảo trì đường bộ (1 năm)
1.560.000
8
Phí làm biển số
20.000.000
9
Phí BH bắt buộc
480.700
Tổng giá trị xe cuối cùng
2.344.485.535
(1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7)+(8)+(9)
Trên đây là các thông tin về thuế nhập khẩu ô tô, cách tính thuế và phí cho ô tô nhập khẩu và giá trị cuối cùng của chiếc xe mà khách hàng cần chi trả để khách hàng tham khảo. Hy vọng với thông tin này sẽ hữu ích hơn cho khách hàng đang tìm hiểu và có nhu cầu mua xe ô tô nhập khẩu.
Các loại thuế nhập khẩu ô tô phổ biến hiện nay
Bạn sẽ phải chịu các loại thuế và các chi phí khác nhau khi mua xe ô tô nhập khẩu từ các quốc gia trên thế giới, cụ thể như:
Các loại thuế: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT
Các loại chi phí: Phí trước bạ, phí đường bộ, phí cấp biển số xe, phí BH bắt buộc
Giá lăn bánh của xe ô tô nhập khẩu = Giá bán + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT + Phí trước bạ + Phí đường bộ + Phí cấp biển số xe + Phí BH bắt buộc
Thuế nhập khẩu xe ô tô cập nhật mới nhất
Công thức tính thuế nhập khẩu ô tô năm 2022: Thuế nhập khẩu ô tô = Giá bán x Mức thuế
Tại Việt Nam đang áp dụng các loại thuế nhập khẩu ô tô theo từng quốc gia và được chia thành 3 giai đoạn như:
Giai đoạn 1: Trước năm 2018, thuế nhập khẩu ô tô đối với các dòng xe từ 9 chỗ trở xuống:
Khu vực ASEAN: 30%
Các khu vực khác như Châu Âu, Châu Mỹ: 70 – 80%
Giai đoạn 2: Từ 01/01/2018, nội dung Hiệp định thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA), những mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khối ASEAN từ 40% trở lên, mức thuế nhập khẩu là 0% với các điều kiện từ nhà sản xuất đáp ứng như:
Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất nước ngoài
Có giấy chứng nhận chất lượng từ nhà sản xuất
Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đúng chuẩn
Kiểm tra chất lượng 1 xe ô tô trong mọi lô hàng nhập khẩu
Có đầy đủ giấy tờ nhập khẩu theo quy định
Bảo hành tối thiểu 2 năm
Giai đoạn 3: Từ 01/01/2021, dòng xe có xuất xứ từ EU sẽ được áp dụng mức thuế nhập khẩu mới từ 60.05% – 63.08% tùy theo dung tích xilanh, giảm từ 6.7% – 7.4% so với trước đây. Sau Hiệp định Thương mại Tự do (EVFTA) được thông qua thì mức thuế áp dụng cho xe ô tô nhập khẩu từ Châu Âu vào Việt Nam là 0% trong vòng 7 – 10 năm nữa. Mức thuế sẽ giảm theo lộ trình theo năm hoặc theo chu kỳ.
Các loại xe có phân khối dưới 2.500cc sẽ giảm về 0% sau 10 năm
Các loại xe có phân khối lớn trên 2.500cc sẽ giảm về 0% trên 9 năm
Lưu ý: Nội dung Hiệp định EVFTA nêu rõ và đã cam kết thuế của Việt Nam không áp dụng đối với xe ô tô đã qua sử dụng, xe con, xe ô tô 10 chỗ trở lên và các loại xe chở hàng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán x Mức thuế
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) cho xe ô tô nhập khẩu được tính dựa trên loại ô tô (số lượng chỗ ngồi) và dung tích xi lanh. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt cụ thể như sau:
STT
Loại xe
Thuế suất (%)
1
Xe ô tô dưới 9 chỗ trở xuống
Dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
35
Dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm3
40
Dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3
50
Dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
60
Dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 đến 4.000 cm3
90
Dung tích xi lanh từ 4.000 cm3 đến 5.000 cm3
110
Dung tích xi lanh từ 5.000 cm3 đến 6.000 cm3
130
Dung tích xi lanh từ 6.000 cm3 trở lên
150
2
Xe ô tô chở người từ 10 – dưới 16 chỗ
15
3
Xe ô tô chở người từ 16 – dưới 24 chỗ
10
4
Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (dưới 24 chỗ)
Dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống
15
Dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
20
dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 trở lên
25
5
Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này
6
Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này
7
Xe ô tô chạy bằng điện
Loại xe chở người từ 9 chỗ trở xuống
15
Loại xe chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ
10
Loại xe chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
5
Loại xe thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
10
8
Xe motorhome không phân biệt dung tích xi lanh
75
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Các loại hàng hóa nào trên thị trường Việt Nam đều phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT)
Thuế giá trị gia tăng được tính theo công thức dựa trên quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổ sung năm 2016 thì cách tính thuế giá trị gia tăng đối với xe ô tô nhập khẩu như sau:
Thuế giá trị gia tăng (VAT) = (Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt) x Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Theo điều 8, Luật thuế giá trị gia tăng thuế suất giá trị gia tăng là 10%. Ô tô nhập khẩu không nằm trong danh sách miễn thuế (VAT=0%) nên thuế VAT sẽ là 10% áp dụng cho tất cả các dòng xe.
Thuế trước bạ
Cách tính lệ phí trước bạ ô tô được tính như sau:
Lệ phí trước bạ ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)
hoặc Lệ phí trước bạ ô tô = (Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT) x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)
Giá tính lệ phí trước bạ sẽ căn cứ theo quy định của Bộ tài chính đối với từng loại xe (Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC và Quyết định 452/QĐ-BTC).
Mức thu lệ phí căn cứ theo khoản 5 điều 7 nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, được quy định:
STT
Loại xe ô tô
Thuế trước bạ
Ghi chú
1
Xe ô tô, rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự
2%
2
Xe ô tô từ 09 chỗ trở xuống chở người
10%
HN:12%
3
Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (pick up) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải Van chở hàng nhỏ hơn 1.500kg
60% mức lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở từ 09 người trở xuống
4
Xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người vừa chở hàng (pick -up) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 1.500kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi
2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc
Các trường hợp cần có mức thu cao hơn để phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương thì thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng không được không quá 50% mức quy định chung (tứ là không quá 15%)
Các loại chi phí ô tô thường gặp cập nhật mới nhất
Phí kiểm định ô tô
Được áp dụng theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013, cụ thể như sau:
STT
Các loại xe cơ giới
Mức phí (VNĐ)
Phí cấp GCN (VNĐ)
1
Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo + Sơ mi rơ mooc trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng
560.000
50.000
2
Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo + Sơ mi rơ mooc trọng tải trên 7 tấn – 20 tấn và các loại máy kéo
350.000
50.000
3
Xe ô tô tải có trọng tải trên 2-7 tấn
320.000
50.000
4
Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn
280.000
50.000
5
Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự
180.000
50.000
6
Rơ mooc, sơ mi rơ mooc
180.000
50.000
7
Xe ô tô khách trên 40 ghế, xe buýt
350.000
50.000
8
Xe ô tô khách từ 25 – 40 ghế
320.000
50.000
9
Xe ô tô khách từ 10 – 24 ghế
280.000
50.000
10
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi
240.000
100.000
11
Xe ô tô cứu thương
240.000
50.000
Phí bảo trì đường bộ
Được áp dụng theo quy định của Bộ tài chính, cụ thể như sau:
STT
Loại xe
Mức phí (Ngàn đồng)/ tháng
1
6
12
18
24
30
1
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký xe theo tên cá nhân
130
780
1.560
2.280
3.000
3.660
2
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân), xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt), xe chở người 04 bánh có gắn động cơ
180
1.080
2.160
3.150
4.150
5.070
3
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg
270
1.620
3.240
4.730
6.220
7.600
4
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg
390
2.340
4.680
6.830
8.990
10.970
5
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg
590
3.540
7.080
10.340
13.590
16.600
6
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
720
4.320
8.640
12.610
16.590
20.260
7
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg
1.040
6.240
12.480
18.220
23.960
29.270
8
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên
1.430
8.580
17.160
25.050
32.950
40.240
Lệ phí cấp biển số xe ô tô
Phương tiện
Khu vực 1 (Hà Nội, HCM)
Khu vực 2 (Thành phố, thị xã)
Khu vực 3 (Huyện, xã)
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống
20.000.000
1.000.000
200.000
Các loại ô tô khác
150.000 – 500.000
150.000
150.000
Sơ mi rooc, rơ mooc đăng ký rời
100.000 – 200.000
100.000
100.000
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô
STT
Loại xe
Mức phí (VAT) (VNĐ)
Xe không kinh doanh vận tải
1
Xe 4 – 5 chỗ
480.700
2
Xe 6 – 8 chỗ
873.400
3
Xe 15 -24 chỗ
1.397.000
4
Xe 25 – 54 chỗ
2.007.500
5
Xe bán tải
1.026.300
Xe kinh doanh vận tải
6
Xe 4-5 chỗ
831.600
7
Xe 06 chỗ
1.021.900
8
Xe 07 chỗ
1.188.000
9
Xe 08 chỗ
1.378.300
10
Xe 15 chỗ
2.633.400
11
Xe 16 chỗ
3.359.400
12
Xe 24 chỗ
5.095.200
13
Xe 25 chỗ
5.294.300
14
Xe 30 chỗ
5.459.300
15
Xe 40 chỗ
5.789.300
16
Xe 50 chỗ
6.119.300
17
Xe 54 chỗ
6.251.300
18
Taxi 5 chỗ
1.413.720
19
Taxi 7 chỗ
2.019.600
20
Taxi 8 chỗ
2.343.110
Xe tải
21
Xe dưới 3 tấn
938.300
22
Xe từ 3-8 tấn
1.826.000
23
Xe trên 8 tấn – 15 tấn
3.020.600
24
Xe trên 15 tấn
3.520.000
25
Xe đầu kéo
5.280.000
Trên đây là các thông tin về thuế nhập khẩu ô tô, cách tính thuế nhập khẩu ô tô cho khách hàng tham khảo. Hy vọng với thông tin này sẽ hữu ích hơn cho khách hàng đang tìm hiểu và có nhu cầu mua xe ô tô nhập khẩu.